現在、日本で暮らすベトナム人の数は、262,405人(2017年末の法務省統計)で、中国人、韓国人に続いて第3位です。特にここ数年、技能実習生や留学生として日本に来る方々が急増しています。このコーナーでは、ベトナムから日本に来るみなさんが、日本で生活する時に役立つ情報や、カトリックの信仰生活に関する情報、また困った時の相談先などの情報を掲載しています。最新の情報は、それぞれのウェブサイトで確認するようにしてください。
Theo thống kê năm 2017 của bộ Tư pháp Nhật bản, hiện tại số người Việt nam đang sinh sống tại Nhật là 262,405 người, đứng thứ ba sau Trung Quốc và Hàn Quốc. Đặc biệt, trong những năm gần đây, số lượng thực tập sinh kỹ năng và lưu học sinh Việt nam đến Nhật tăng đột biến. Đây là góc chia sẻ thông tin hữu ích cho các bạn Việt nam sẽ đến Nhật làm việc và học tập. Đó là những thông tin liên quan đến đời sống đức tin, sinh hoạt của Giáo đoàn Công giáo Việt nam tại Nhật, những thông tin tư vấn khi gặp khó khăn…Những thông tin mới nhất được cập nhật ở các trang web dưới, xin các bạn hãy xem và xác nhận.
1. Trước khi đi Nhật―日本に来る前に
とくに技能実習生、留学生などで来日し、日本で働くみなさんは、日本に来てからのトラブルを防ぐために、来日前に以下のことに注意しましょう。
Đặc biệt các thực tập sinh kỹ năng, du học sinh đến Nhật, lao động và học tập tại Nhật, để tránh những rủi ro, xin hãy chú ý những điểm sau đây trước khi đến Nhật.
- 本国での送り出し機関との契約の際に、契約書の内容はかならず母国語で確認し、コピーをとっておきましょう。Khi ký kết hợp đồng với cơ quan phái cử, cần xác nhận nội dung bản hợp đồng bằng tiếng Việt, và giữ một bản phô-tô nội dung hợp đồng đó.
- 送り出し機関に支払った費用の領収書は、かならずとっておきましょう。Nhớ giữ những biên nhận, biên lai trả tiền cho cơ quan phái cử.
日本での技能実習や、留学中にアルバイトで働く時には、日本の労働法が適用されます。最低賃金や有給休暇などの権利もあります。以下には、日本で働く人のための具体的な情報が載っていますので、あなたの権利について確認しておきましょう。
Khi làm thêm trong thời gian tu nghiệp hoặc du học, cần tuân thủ Luật lao động của Nhật bản. Các bạn có quyền lợi về mức trả lương tối thiểu, nghỉ có lương v.v. Trang web dưới đây là những thông tin cụ thể cho những người lao động tại Nhật. Xin các bạn hãy xác nhận những quyền lợi của mình.
外国人技能実習生のみなさんへ ~日本における労働基準関係法令について~【厚生労働省】
Gởi các bạn thực tập sinh kỹ năng người nước ngoài –Những luật cơ bản liên quan đến lao động (bản tiếng Việt)
労働条件に関するトラブルで困っていませんか【厚生労働省】
Các bạn có gặp khó khăn gì về điều kiện lao động hay không?
Trang web của bộ y tế và phúc lợi công cộng (Bản tiếng Việt)
外国人技能実習機構のHPや技能実習手帳の中には、日本での生活についての注意事項なども記載されています。
Trang web sau sẽ có những mục về cuộc sống ở Nhật dành cho các bạn thực tập sinh kỹ năng
Trang dành cho thực tập sinh kỹ năng người nước ngoài (Bản tiếng Việt)
外国人技能実習機構ホームページ(ベトナム語版)
Sách hướng dẫn thực tập sinh kỹ năng
技能実習生手帳ベトナム語版ダウンロード
また、留学生として来日する方は、在ベトナム日本大使館の以下の情報を参考にしてください。
Các bạn du học sinh có thể tham khảo thông tin của Đại Sứ Quán Nhật bản tại Việt nam ở các trang web sau:
http://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/Vn_Thongtinduhoc.html
http://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/Vn_DuhocNhat_Q-A.html
2. Cuộc sống ở Nhật―日本で生活する
信仰生活
ベトナム語での信仰生活や典礼に関する情報は、在日ベトナム人カトリック共同体のサイトに掲載されています。
Trang web sau là những thông tin về sinh hoạt đức tin và phụng vụ của Giáo đoàn Công giáo Việt nam tại Nhật
-
- 在日ベトナム人司祭の連絡先 Địa chỉ của các linh mục Việt nam tại Nhật
- 在日ベトナムカトリック共同体 Các cộng đoàn Việt nam
- 入門・結婚講座など(予定)Các khóa học Giáo lý Hôn nhân, Dự tòng
- ベトナム語のミサ、黙想会 Thánh Lễ tiếng Việt (Giờ Lễ, nhà thờ…), các buổi tĩnh tâm
- 聖書と典礼Bài Đọc Chúa Nhật
また日本におけるカトリック関係の情報は、Đồng Hành Cùng Di Dân Việt Tại Nhậtのfacebookページからもご覧いただけます。
Và đây là trang facebook của ban phụ trách mục vụ cho di dân của Giáo đoàn Công giáo Việt nam tại Nhật.
日常生活
日本で生活するためのさまざまな情報は、お住まいの各都道府県、市町村や国際交流教会のウェブサイトなどに掲載されています。
Sinh hoạt đời sống
Các thông tin về đời sống tại Nhật được đăng tải ở trang web của Hội Giao lưu Quốc tế hoặc tỉnh, thành, nơi các bạn sinh sống
以下は、兵庫県国際交流協会のウェブサイトです。
Đơn cử, dưới đây là trang web của Hiệp hội Giao lưu Quốc tế của tỉnh Hyogo.
http://www.hyogo-ip.or.jp/living_guide/vie/
また、医療機関にかかる時には、以下の公益財団法人かながわ国際交流財団による多言語医療問診票などが役にたちます。
Những thông tin liên quan đến y tế (phiếu chẩn đoán y tế đa ngôn ngữ) có thể tìm thấy ở trang web của tổ chức phúc lợi công cộng, giao lưu quốc tế của tỉnh Kanagawa.
http://www.kifjp.org/medical/vietnamese/index.html
http://www.rasc.jp/pamphlets/vietnam/vietnam_all.pdf
*困難に遭遇したとき
仕事や生活の場で、トラブルや困難に遭遇した時は、以下のカトリックの相談機関・窓口にご連絡ください。
Khi gặp khó khăn
Khi gặp khó khăn trong cuộc sống hoặc công việc, hãy liên lạc với các cơ sở tư vấn sau
Địa chỉ liên lạc của các Trung tâm Công giáo.
3. Sau khi về VN―ベトナムに帰国してから
年金の脱退一時金について
技能実習生の方を含め、日本で厚生年金保険の保険料を6ヶ月以上10年未満払った方は、帰国する時に、脱退一時金を請求することができます。
脱退一時金は、帰国後でも、請求することができます。詳しくは、以下の情報をご参照ください。
Lãnh tiền trợ cấp lương hưu
Các bạn thực tập sinh kỹ năng đã đóng tiền bảo hiểm trợ cấp lương hưu trên 6 tháng và dưới 10 năm, khi về nước được quyền yêu cầu chi trả tiền trợ cấp lương hưu.
Các bạn có quyền yêu cầu ngay cả sau khi các bạn đã về nước.Hãy tham khảo thông tin dưới đây.
日本から出国するみなさまへ(日本年金機構)